Cách cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 22.04, 20.04 sử dụng máy chủ web Nginx để quản lý và thao tác với cơ sở dữ liệu MySQL của bạn một cách thuận tiện và hiệu quả.
Các bước cài đặt và cấu hình Nginx phpMyadmin trên Ubuntu 22.04, 20.04
Bước 1. Yêu cầu hệ thống và cài đặt các công cụ cần thiết
Để sử dụng được phpMyadmin bạn cần cài đặt Nginx, PHP, MYSQL trước khi bắt đầu.
- Nginx: Cài đặt thành công Nginx
- PHP: Cài đặt thành công PHP và PHP-FPM
- MYSQL: Cài đặt thành công MYSQL
- Disable apache2 nếu cài với nginx (sudo systemctl disable apache2)
Bước 2. Cài đặt PHPMyadmin trên Ubuntu hoặc Linux Debian
Cài phpMyadmin cho Ubuntu 20.04 LTS (Focal Fossa)
Trong Ubuntu 20.04 sẽ có sẵn repository
cho phpmyadmin nên chỉ cần chạy lệnh dưới để cài đặt nó.
sudo apt install phpmyadmin -y
Khi cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 20.04, 22.04 hoặc Linux và sử dụng nginx, trong quá trình cấu hình bạn sẽ được yêu cầu lựa chọn một máy chủ web để sử dụng. Vì chúng ta đang cài đặt và sẽ cấu hình phpMyAdmin với Nginx, vì vậy chúng ta sẽ không chọn apache2 hoặc lighttpd, hãy bấm phím TAB->OK
và nhấn Enter
. Sau đó bạn sẽ được yêu cầu nhập và xác nhận mật khẩu cho cơ sở dữ liệu MySQL, điều này sẽ đảm bảo rằng bạn có quyền truy cập và quản lý cơ sở dữ liệu một cách an toàn và bảo mật.
Note: Nếu bạn cần chạy lại cấu hình cho phpMyadmin thì có thể sử dụng câu lệnh này:
sudo dpkg-reconfigure phpmyadmin
Cài đặt phpMyadmin trên Ubuntu 22.04 LTS (Jammy Jellyfish)
Khác với Ubuntu 20.04, ItsmeIT sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt phpMyAdmin trên hệ điều hành Ubuntu 22.04 hoặc Debian Linux phiên bản mới nhất, bây giờ, hãy chạy lệnh bên dưới để tải về mã nguồn phpMyadmin.
Phiên bản Multiple language:
DATA="$(wget https://www.phpmyadmin.net/home_page/version.txt -q -O-)" URL="$(echo $DATA | awk '{print $3}')" VERSION="$(echo $DATA | cut -d ' ' -f 1)" wget https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/${VERSION}/phpMyAdmin-${VERSION}-all-languages.tar.gz
Phiên bản English (Only):
DATA="$(wget https://www.phpmyadmin.net/home_page/version.txt -q -O-)" URL="$(echo $DATA | awk '{print $3}')" VERSION="$(echo $DATA | cut -d ' ' -f 1)" wget https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/${VERSION}/phpMyAdmin-${VERSION}-english.tar.gz
Note: Nếu câu lệnh báo lỗi 404, bạn có thể truy cập phpmyadmin.net để download file sau đó giải nén.
Bước 3. Cấu hình phpMyadmin trên Linux Ubuntu
Sau khi file được tải xuống, hãy giải nén và sao chép hoặc chuyển mã nguồn phpMyadmin đến thư mục /usr/share/. Để làm điều đó, hãy chạy lần lượt các lệnh:
tar xvf phpMyAdmin-${VERSION}-all-languages.tar.gz; sudo mv phpMyAdmin-${VERSION}-all-languages /usr/share/phpmyadmin sudo mkdir -p /usr/share/phpmyadmin/tmp
Note: Nếu bạn tải về phiển bản english
thì câu lệnh sẽ như sau:
tar xvf phpMyAdmin-${VERSION}-english.tar.gz sudo mv phpMyAdmin-${VERSION}-english /usr/share/phpmyadmin sudo mkdir -p /usr/share/phpmyadmin/tmp
Như bạn thấy ở câu lệnh bên trên, sau khi ItsmeIT chuyển mã nguồn đến thư mục /usr/share/
, mình đã chạy lệnh để tạo thư mục tmp
. Bởi vì theo mặc định, khi cài đặt phpMyAdmin, nó sẽ không có thư mục tmp
được tạo tự động. Do đó, bạn cần tạo thư mục này bằng tay.
PhpMyAdmin mã hóa mật khẩu của người dùng khi đăng nhập vào hệ thống. Khi người dùng đăng nhập, mật khẩu được mã hóa bằng
và so sánh với mật khẩu đã được mã hóa trước đó trong cơ sở dữ liệu. Việc sử dụng Blowfish giúp đảm bảo rằng mật khẩu được bảo mật và không thể đọc được ngay cả khi bị tấn công bởi hacker. Trong bước tiếp theo của quá trình cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu hoặc Linux, để sử dụng phương pháp mã hóa Blowfish
Blowfish
, bạn cần cung cấp một giá trị cho nó.
Tiếp tục copy file config.sample.inc.php
và đổi tên nó thành config.inc.php
, sau đó mở file config.inc.php
và đặt giá trị Blowfish
.
sudo cp /usr/share/phpmyadmin/config.sample.inc.php /usr/share/phpmyadmin/config.inc.php sudo nano /usr/share/phpmyadmin/config.inc.php
Cuộn xuống dòng bắt đầu bằng $cfg[‘blowfish_secret’] đặt cho nó một giá trị bất kỳ, Bạn có thể tạo giá trị ngẫu nhiên tại đây: tools/blowfish-salt
$cfg['blowfish_secret'] = 'JsQ*$]1m9Z+M3`YNO`}4p;|Y+Z%4}(SB'; /* YOU MUST FILL IN THIS FOR COOKIE AUTH! */
Và thêm cấu hình đường dẫn temp
(tmp) vào cuối cùng.
$cfg['TempDir'] = '/tmp/';
Khi bạn đã nhập đúng các giá trị như ItsmeIT đã hướng dẫn, hãy bấm Ctrl + X
, chọn Y
để lưu lại file. Cuối cùng, bạn cần thiết lập quyền cho các thư mục và file để phpmyadmin có thể hoạt động.
sudo chown -R www-data:www-data /usr/share/phpmyadmin/ sudo find /usr/share/phpmyadmin/ -type d -exec chmod 755 {} \; sudo find /usr/share/phpmyadmin/ -type f -exec chmod 644 {} \;
Bước 4. Tạo file cấu hình Nginx cho phpMyadmin
Để cấu hình phpMyAdmin hoạt động với Nginx trên Linux như debian hoặc ubuntu, bạn cần tạo một file cấu hình cho nó. Hãy chạy lệnh sau để thêm và lưu cấu hình cho phpMyAdmin:
sudo nano /etc/nginx/conf.d/phpmyadmin.conf
server { listen 80; listen [::]:80; server_name 127.0.0.1; root /usr/share/nginx/html/; index index.php index.html index.htm index.nginx-debian.html; location / { try_files $uri $uri/ =404; } error_page 404 /404.html; error_page 500 502 503 504 /50x.html; location = /50x.html { root /usr/share/nginx/html; } location ~ \.php$ { fastcgi_pass unix:/run/php/php8.1-fpm.sock; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name; include fastcgi_params; include snippets/fastcgi-php.conf; } location ~ /\.ht { deny all; } location /phpmyadmin { root /usr/share/; index index.php; try_files $uri $uri/ =404; location ~ ^/phpmyadmin/(doc|sql|setup)/ { deny all; } location ~ /phpmyadmin/(.+\.php)$ { fastcgi_pass unix:/run/php/php8.1-fpm.sock; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name; include fastcgi_params; include snippets/fastcgi-php.conf; } } }
Note:
- Mình sử dụng
php8.1
nên configfastcgi_pass
của mình là /run/php/php8.1-fpm.sock, vì vậy hãy thay phiên bản PHP mà bạn muốn sử dụng. - Hướng dẫn này là mình cài đặt trên localhost nên sẽ sử dụng
listen 80
tức là chạy HTTP thông thường. Nếu bạn cài đặt trênserver
thì có thể sử dụng SSL với listen 443 và thêm cấu hình file SSL của riêng bạn.
Sau khi hoàn thành chỉnh sửa cấu hình của file phpmyadmin.conf, hãy lưu lại và khởi động lại nginx để các thay đổi có hiệu lực.
sudo service nginx restart
Xong rồi đó, bây giờ hãy mở trình duyệt lên và nhập địa chỉ truy cập 127.0.0.1/phpmyadmin
hoặc localhost/phpmyadmin
Bước 5. Cách sử dụng giao diện phpMyadmin trên Ubuntu hoặc Linux
Sau khi đã hoàn thành các bước cài đặt phpMyadmin trên Ubuntu 22.04, 20.04 hoặc Linux, để sử dụng giao diện phpMyAdmin, bạn cần tạo một tài khoản MySQL và cấp cho nó các quyền được phân bổ thay vì sử dụng tài khoản root
. Điều này sẽ an toàn và đảm bảo hơn.
Tài khoản root
trong MySQL là tài khoản có quyền cao nhất, cho phép truy cập và thực hiện tất cả các chức năng trên hệ thống cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, vì lý do bảo mật, sử dụng tài khoản root
để truy cập cơ sở dữ liệu không được khuyến khích.
Thay vào đó, bạn nên tạo một tài khoản mới và cấp cho nó các quyền cần thiết để truy cập và quản lý cơ sở dữ liệu của bạn thông qua phpMyAdmin. Để tạo một USER cho MYSQL bạn có thể tìm thấy các hướng dẫn ở đây.
Cách xóa phpMyadmin trên Linux hoặc Ubuntu
Nếu bạn không muốn sử dụng phpMyadmin nữa, hoặc gặp lỗi khi cài đặt và muốn xóa bỏ khỏi hệ thống của mình, bạn có thể làm theo hướng dẫn này.
Xóa phpMyadmin trên Ubuntu 20.04:
sudo apt remove phpmyadmin sudo apt autoremove sudo rm -rf /etc/nginx/conf.d/phpmyadmin.conf sudo service nginx restart
Xóa phpMyadmin trên Ubuntu 22.04:
sudo rm -rf /usr/share/phpmyadmin/ sudo rm -rf /etc/nginx/conf.d/phpmyadmin.conf sudo service nginx restart
Trên đây là các bước hướng dẫn chi tiết về cách cài đặt và cấu hình phpMyAdmin trên hệ điều hành Ubuntu 22.04, 20.04 hoặc Linux debian với Nginx. Điều này sẽ giúp bạn quản lý cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng và thuận tiện. Hy vọng hướng dẫn này sẽ hữu ích cho bạn, nếu có câu hỏi đừng ngần ngại để lại câu hỏi nhé.
– Advertising –